CA SĨ NHẬT


Tiểu sử của AKB48

Thông tin chi tiết
AKB48 (tiếng Nhật: エーケービー フォーティーエイト Ēkēbī Fōtīeito) là một nhóm nhạc thần tượng nữ Nhật Bản biểu diễn tại nhà hát riêng, được thành lập bởi Yasushi Akimoto và rất nổi tiếng tại Nhật Bản, thường được mô tả như là một hiện tượng xã hội. Hiện nay, nhóm có 64 thành viên, ở độ tuổi từ 13 đến giữa độ tuổi 20. AKB48 hiện đang nắm giữ kỷ lục Guinness World Records "Nhóm nhạc Pop có số lượng thành viên đông nhất". Nhóm nhạc cũng là một trong những ban nhạc có doanh thu cao nhất trên thế giới, với doanh thu kỷ lục bán đĩa năm 2011 là trên 211 triệu USD chỉ riêng ở Nhật Bản.


Thành viên chính thức (thời điểm tháng 1/2012)

Team A
Iwasa Misaki (Nhật: 岩佐 美咲 Nham Tá Mỹ Tiếu) (30 tháng một năm 1995 ở Chiba)
Ōta Aika (Nhật: 多田 愛佳 Đa Điền Ái Giai) (ngày 08 tháng 12 1994 tại Saitama)
Oya Shizuka (Nhật: 大家 志津香 Đại Gia Chí Tân Hương) (Ngày 28 tháng 12 năm 1991 ở Fukuoka)
Katayama Haruka (Nhật: 片山 阳加 Phiến Sơn Dương Gia) (10 tháng 5, 1990 tại Aichi)
Kuramochi Asuka (Nhật: 倉持 明日香 Thương Trì Minh Nhật Hương) (11 Tháng 9, 1989 tại Kanagawa)
Kojma Haruna (Nhật: 小嶋 陽菜 Tiểu Đảo Dương Thái) (19 tháng 4, 1988 tại Saitama)
Sashihara Rino (Nhật: 指原 莉乃 Chỉ Nguyên Lị Nãi) (21 tháng mười một năm 1992 tại Oita)
Shinoda Mariko (Nhật: 筱田 麻里子 Tiểu Điền Ma Lý Tử) (11 tháng ba năm 1986 ở Fukuoka)
Takajō Aki (Nhật: 高城 亜樹 Cao Thành Á Thụ) (ngày 03 tháng 10 1991 tại Tōkyō)
Minami Takahashi (Nhật: 高橋 みなみ Cao Kiều Nam Phương) (08 Tháng 4 năm 1991 tại Tōkyō), trưởng nhóm
Nakagawa Haruka (Nhật: 仲川 遥香 Trung Xuyên Dao Hương) (10 tháng 2 năm 1992 tại Tōkyō)
Nakata Chisato (Nhật: 中田 ちさと) (ngày 08 Tháng 10 1990 tại Saitama)
Nakaya Sayaka (Nhật: 仲谷 明香 Trung Cốc Minh Hương) (Ngày 15 tháng 10 năm 1991 ở Iwate)
Maeda Ami (Nhật: 前田 亜美 Tiền Điền Á Mỹ) (1 Tháng 6, 1995 tại Tōkyō)
Maeda Atsuko (Nhật: 前田 敦子 Tiền Điền Đôn Tử) (10 tháng 7 năm 1991 tại Chiba)
Matsubara Natsumi (Nhật: 松原 夏海 Tùng Nguyên Hạ Hải) (19 Tháng Sáu năm 1990 ở Fukuoka)

Team B
Chikano Rina (Nhật: 近野 莉菜 Cận Dã Lị Thái) (23 tháng 4, 1993 tại Tōkyō)
Ishida Haruka (Nhật: 石田 晴香 Thạch Điền Tinh Hương) (02 tháng 12 năm 1993 tại Saitama)
Kasai Tomomi (Nhật: 河西 智美 Hà Tứ Trí Mỹ) (16 tháng 11 1991 tại Tōkyō)
Kashiwagi Yuki (Nhật: 柏木 由紀 Bách Mộc Do Ký) (Ngày 15 tháng 7 năm 1991 tại Kagoshima), trưởng nhóm
Kitahara Rie (Nhật: 北原 里英 Bắc Nguyên Lý Anh) (ngày 24 tháng 6 1991 tại Aichi)
Kobayashi Kana (Nhật: 小林 香菜 Tiểu Lâm Hương Thái) (17 tháng 5 năm 1991 tại Saitama)
Komori Mika (Nhật: 小森 美果 Tiểu Sâm Mỹ Quả) (ngày 19 tháng 7 1994 tại Aichi)
Sato Amina (Nhật: 佐藤 亜美菜 Tá Đằng Á Mỹ Thái) (16 tháng 10 1990 tại Tōkyō)
Sato Natsuki (Nhật: 佐藤 夏希 Tá Đằng Hạ Hy) (01 Tháng Bảy 1990 tại Hokkaidō)
Sato Sumire (Nhật: 佐藤 すみれ) (20 Tháng 11, 1993 tại Saitama)
Suzuki Mariya (Nhật: 鈴木 まりや) (29 tháng 4, 1991 tại Saitama)
Masuda Yuka (Nhật: 増田 有華 Tăng Điền Hữu Hoa) (Ngày 03 tháng 8 1991 tại Osaka)
Miyazaki Miho (Nhật: 宫崎 美穂 Cung Khi Mỹ Tuệ) (30 tháng 7 năm 1993 tại Tōkyō)
Watanabe Mayu (Nhật: 渡辺 麻友 Độ Biên Ma Hữu) (Ngày 26 tháng 3 năm 1994 tại Saitama)
Suzuki Shihori (Nhật: 鈴木 紫帆里 Linh Mộc Tử Phàm Lý) (17 tháng 2, năm 1994 tại Kanagawa)
Watanabe Miyuki (Nhật: 渡辺美優紀) (19 tháng 9, năm 1993 tại Nara)

Team K
Akimoto Sayaka (Nhật: 秋元 才加 Thu Nguyên Tài Gia) (26 tháng bảy năm 1988 tại Chiba), trưởng nhóm
Fujie Reina (Nhật: 藤江 れいな) (1 tháng 2 năm 1994 tại Chiba)
Itano Tomomi (Nhật: 板野 友美 Bản Dã Hữu Mỹ) (3 tháng 7 năm 1991 tại Kanagawa)
Kikuchi Ayaka (Nhật: 菊地 あやか) (ngày 30 tháng 6 năm 1993 tại Tōkyō)
Matsui Sakiko (Nhật: 松井 咲子 Tùng Tĩnh Tiếu Tử) (Ngày 10 tháng 12 năm 1990 tại Saitama)
Minegishi Minami (Nhật: 峯岸 みなみ) (15 tháng 11, 1992 tại Tōkyō)
Miyazawa Sae (Nhật: 宫泽 佐江 Cung Trạch Tá Giang) (13 tháng tám năm 1990 tại Tōkyō)
Nakatsuka Tomomi (Nhật: 中冢 智実 Trung Trũng Trí Thực) (18 tháng 6 năm 1993 tại Saitama)
Nitō Moeno (Nhật: 仁藤 萌乃 Nhân Đằng Manh Nãi) (ngày 22 tháng 7 năm 1992 tại Tōkyō)
Nonaka Misato (Nhật: 野中 美郷 Dã Trung Mỹ Hương) (ngày 20 tháng tư năm 1991 ở Fukuoka)
Oshima Yuko (Nhật: 大島 優子 Đại Đảo Ưu Tử) (17 tháng 10 năm 1988 tại Tochigi)
Tanabe Miku (Nhật: 田名部 生来 Đa Điền Bộ Sinh Lai) (ngày 02 Tháng 12 năm 1992 tại Shiga)
Uchida Mayumi (Nhật: 内田 眞由美 Nội Điền Chân Do Mỹ) (27 Tháng Mười Hai 1993 tại Tōkyō)
Umeda Ayaka (Nhật: 梅田 彩佳 Mai Điền Thái Giai) (3 tháng 1 năm 1989 ở Fukuoka)
Yokoyama Yui (Nhật: 横山 由依 Hoành Sơn Do Y) (08 Tháng 12 1992 tại Kyōto)
Matsui Jurina (Nhật: 松井珠理奈) (08 tháng 3, năm 1997 tại Aichi)

Team 4
được tuyên bố thành lập từ ngày 7/6/2011
Abe Maria (Nhật: 阿部 マリア) (29 tháng 11 1995 tại Kanagawa)
Ichikawa Miori (Nhật: 市川 美織 Thị Xuyên Mỹ Chức) (Ngày 12 tháng 2 năm 1994 tại Saitama)
Iriyama Anna (Nhật: 入山 杏奈 Nhập Sơn Hạnh Nại) (Ngày 3 tháng 12 năm 1995 tại Chiba)
Nagao Mariya (Nhật: 永尾 まりや) (10 tháng ba 1994 tại Kanagawa)
Nakamata Shiori (Nhật: 仲俣 汐里 Trung Vũ Tịch Lý) (25 tháng 7 năm 1992 tại Tokyo)
Nakamura Mariko (Nhật: 中村 麻里子 Trung Thôn Ma Lý Tử) (16 tháng 12 1993 tại Chiba)
Oba Mina (Nhật: 大場 美奈 Đại Trường Mỹ Nại) (ngày 03 tháng 4 1992 tại Kanagawa)(trưởng nhóm)
Shimada Haruka (Nhật: 島田 晴香 Đảo Điền Tinh Hương) (16 tháng 12 năm 1992 ở Shizuoka)
Shimazaki Haruka (Nhật: 島崎 遥香 Đảo Khi Dao Hương) (Ngày 30 tháng ba năm 1994 tại Saitama)
Takeuchi Miyu (Nhật: 竹内 美優 Trúc Nội Mỹ Ưu) (12 tháng một năm 1996 tại Tokyo)
Yamauchi Suzuran (Nhật: 山内 鈴蘭 Sơn Nội Linh Lan) (8 tháng 12 1994 tại Chiba)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét